1. Toán cộng, trừ có lời văn

  • Dạng bài: Tìm tổng, tìm hiệu, tìm số còn lại, số nhiều hơn/ít hơn.

  • Ví dụ: Nam có 24 viên bi, An có 18 viên bi. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu viên bi?

2. Toán nhân, chia có lời văn

  • Dạng bài: Tìm tích, tìm thương, chia đều, chia theo nhóm.

  • Ví dụ: Một hộp có 6 quyển vở. Hỏi 5 hộp như thế có tất cả bao nhiêu quyển vở?

3. Toán gấp một số lên nhiều lần / giảm một số đi nhiều lần

  • Dạng bài: So sánh số lượng gấp lên hoặc giảm đi.

  • Ví dụ: Số học sinh lớp 3A gấp 3 lần số học sinh lớp 3B. Biết lớp 3B có 15 học sinh. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh?

4. Toán tìm một trong các phần bằng nhau

  • Dạng bài: Tìm 1/2, 1/3, 1/4,... của một số.

  • Ví dụ: Một thùng có 24 lít nước. Hỏi 1/3 thùng đó có bao nhiêu lít nước?

5. Toán về đơn vị đo (độ dài, khối lượng, thời gian, diện tích)

  • Dạng bài: Chuyển đổi đơn vị, tính tổng, hiệu, giải quyết vấn đề thực tế.

  • Ví dụ: Một cuộn vải dài 5m. Người ta cắt ra 2m40cm. Hỏi cuộn vải còn lại bao nhiêu mét?

6. Toán giải bằng 2 phép tính trở lên

  • Dạng bài: Bài toán có nhiều bước (tìm trung gian, rồi tìm kết quả).

  • Ví dụ: Một lớp có 5 tổ. Mỗi tổ có 6 bạn nam và 4 bạn nữ. Hỏi cả lớp có bao nhiêu bạn?

7. Toán về mối quan hệ giữa các đại lượng

  • Dạng bài: So sánh hơn – kém, tính tổng, hiệu liên quan đến nhiều người/vật.

  • Ví dụ: Tuổi bố gấp 4 lần tuổi con. Tổng số tuổi của hai bố con là 50 tuổi. Hỏi mỗi người bao nhiêu tuổi?

TẢI VỀ TẠI ĐÂY